• Tiếng Việt
  • English
  • 23/04/2024

    AutoCAD là gì? Các lệnh AutoCAD cơ bản và thông dụng nhất bạn cần biết

    Mục lục bài viết

    I. AutoCAD là gì?

    AutoCAD là phần mềm thiết kế có sự trợ giúp của máy tính (CAD) được sử dụng để vẽ, phác thảo, triển khai các bản vẽ 2D, bản vẽ 3D với độ chính xác cao.

    AutoCAD được phát triển bởi Autodesk và là một trong những phần mềm vẽ kỹ thuật mạnh mẽ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới trong hơn 30 năm qua.

    Phần mềm AutoCAD được sử dụng bởi sinh viên, kiến trúc sư, nhà thiết kế, kỹ sư, quản lý dự án và các chuyên gia để tạo ra các bản vẽ 2D và 3D chính xác trong các ngành kiến trúc, xây dựng, cơ khí, cơ điện và nhiều ngành công nghiệp khác. Tuy nhiên trong lĩnh vực cơ điện thì hầu hết phần mềm AutoCAD được sử dụng ở giao diện 2D là chủ yếu để triển khai bản vẽ kỹ thuật.

    Nội dung bài hướng dẫn sử dụng các lệnh cơ bản trong CAD do trung tâm đào tạo cơ điện HTS biên soạn chủ yếu tập trung vào các lệnh AutoCAD cơ bản thường được sử dụng cho lĩnh vực xây dựng cụ thể là mảng cơ điện công trình.

    Mỗi lệnh AutoCAD sẽ có nhiều chức năng sử dụng nhưng trong bài viết các lệnh cơ bản trong CAD này trung tâm chỉ khai thác các chức năng chủ yếu ứng dụng cho thiết kế hoặc triển khai bản vẽ thi công lĩnh vực cơ điện.

    II. Các lệnh AutoCAD cơ bản – Giới thiệu tổng quan

    AutoCAD có rất nhiều lệnh để giúp người dùng vẽ các đối tượng khác nhau trong bản vẽ. Dưới đây là một số lệnh AutoCAD cơ bản:

    1. Lệnh LINE: Lệnh vẽ đường thẳng
    2. Lệnh PLINE: Lệnh vẽ các đường thẳng liên tục
    3. Lệnh ROTATE: Lệnh xoay đối tượng
    4. Lệnh MOVE: Di chuyển đối tượng
    5. Lệnh FILLET: Lệnh vẽ cung tròn giữa 2 đường thẳng hoặc nối 2 đường thẳng không thẳng hàng với nhau
    6. Lệnh CIRCLE: Vẽ đường tròn
    7. Lệnh COPY: Sao chép đối tượng
    8. Lệnh MIRROR: Tạo đối tượng đối xứng qua trục
    9. Lệnh TRIM: Cắt xén nét, đối tượng bất kỳ khi giao đối tượng khác
    10. Lệnh TEXT STYLE: Tạo kiểu chữ trong AutoCAD
    11. Lệnh DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
    12. Lệnh DIMLINEAR: Gióng kích thước đoạn thẳng dọc hay ngang
    13. Lệnh DIMALIGNED: Gióng kích thước nghiêng
    14. Lệnh QLEADER: Lệnh vẽ mũi tên
    15. Lệnh SCALE: Thay đổi tỉ lệ đối tượng
    16. Lệnh ALIGN: gá đối tượng dọc theo cạnh bất kỳ
    17. Lệnh MTEXT: Ghi văn bản
    18. Lệnh BLOCK: Tạo block
    19. Lệnh EXPLODE: Rã block
    20. Lệnh LAYER: Tạo đặc tính nét vẽ
    21. Lệnh HATCH: Tạo mặt cắt hoặc tô nền đối tượng
    22. Lệnh MATCHPROP: Sao chép thuộc tính đối tượng
    23. Lệnh ARRAY: Tạo nhiều đối tượng giống nhau theo khoảng cách định sẵn

    Ngoài ra, phần mềm AutoCAD còn có nhiều lệnh và tính năng khác để giúp người dùng tạo ra các bản vẽ chuyên nghiệp và chi tiết hơn. Việc nắm vững các lệnh cơ bản trong CAD là rất quan trọng để tăng tốc độ vẽ và cải thiện hiệu quả làm việc của bạn.

    III. Chức năng chính trên giao diện AutoCAD

    • Trên tab Home, thanh Ribbon hiển thị tất cả các lệnh AutoCAD và ta có thể sử dụng chúng bằng cách chọn trực tiếp biểu tượng lệnh tương ứng.
    • Tuy nhiên để triển khai bản vẽ AutoCAD hiệu quả và nhanh hơn, ta nên sử dụng phím tắt trên bàn phím để gọi các lệnh thông dụng thay vì chọn các biểu tượng lệnh phổ biến trên thanh Ribbon.
    • Bên dưới tab Model là không gian dùng để triển khai vẽ và tab layout là không gian chúng ta thiết lập hiển thị trình bày khu vực in và khung in.

    Thanh Ribbon trong CAD

    IV. Thiết lập giao diện AutoCAD classic

    1. Mở file AutoCAD mới

    giao diện AutoCAD

    • Tại giao diện AutoCAD chọn vào biểu tượng AutoCAD màu đỏ → chọn New
    • Tiếp theo trong bảng Select template → chọn acadiso open

    2. Thiết lập giao diện AutoCAD

    • Tại giao diện AutoCAD gõ OP → Enter → Xuất hiện cửa sổ Options

    thiết lập giao diện AutoCAD classic

    • Thực hiện các bước thiết lập AutoCAD theo các hình sau, chú ý các ô tô màu vàng → Apply tất cả khi chọn.

    1. Tab Display

    5 bước thiết lập AutoCAD - Bước 1

    2. Tab Open and Save

    5 bước thiết lập AutoCAD - Bước 2

    3. Tab User Preferences

    5 bước thiết lập AutoCAD - Bước 3

    4. Tab Drafting

    5 bước thiết lập AutoCAD - Bước 4

    5. Tab Selection

    5 bước thiết lập AutoCAD - Bước 5

    V. Bắt điểm trong CAD và một số lưu ý về thao tác chuột

    1. Bắt điểm trong CAD bằng Chức năng Object Snap

    • Trong quá trình vẽ AutoCAD, chức năng Object Snap hỗ trợ chúng ta bắt điểm một cách chính xác tại nhiều vị trí khác nhau như trung điểm, tiếp tuyến, vuông góc, giao điểm ….

    Các bước bật bắt điểm trong CAD bằng chức năng Object Snap

    • Tại giao diện AutoCAD gõ OS → Enter
    • Sau đó tại Tab Object Snap → click chọn các mục tô vàng → OK.

    bắt điểm trong CAD

    2. Chức năng nút trên chuột khi vẽ AutoCAD

    bắt điểm trong CAD bằng chức năng nút trên chuột

    • Nút chuột trái: Nút này được sử dụng phổ biến nhất khi vẽ AutoCAD. Nút chuột trái dùng để nhấp chọn các đối tượng và dùng để nhấp chọn tạo các vùng quét đối tượng.
    • Nút chuột phải: Nút này được sử dụng để mở bảng menu phụ khi vẽ với các thao tác cơ bản như zoom, pan, undu, redo, find và cũng thường dùng để vào giao diện sửa thuộc tính các block cad, xref file …
    • Con lăn chuột: khi cuộn lên hoặc xuống thì màn hình sẽ phóng to hoặc thu nhỏ. Khi đè nút lăn chuột và di chuyển chuột sẽ có chức năng di chuyển bản vẽ

    3. Chức năng F8 trên bàn phím khi vẽ AutoCAD

    • Đây là chức năng rất quan trọng khi vẽ các đối tượng trong cad hoặc khi muốn có nét vẽ thẳng hàng ngang hoặc dọc.
    • Ví dụ: Để vẽ một đường thẳng chính xác trên giao diện CAD, việc sử dụng chuột để vẽ đường thẳng rất khó kiểm soát. Tuy nhiên, khi bật chế độ F8 trên bàn phím thì nét vẽ sẽ mặc định theo phương x hoặc y, giúp tránh tình trạng nét vẽ bị lệch.
    • Có một số máy tính đã được thiết lập để sử dụng phím F8 như là một phím chức năng phụ. Điều này có nghĩa là để sử dụng chức năng F8 khi vẽ AutoCAD, bạn cần phải nhấn phím Fn + phím F8 trên bàn phím cùng lúc. Nếu bạn gặp tình trạng này, bạn có thể đổi lại cài đặt bằng cách nhấn tổ hợp phím Fn + Esc. Sau đó, thử lại việc vẽ đối tượng để xem kết quả.

    VI. Các lệnh AutoCAD cơ bản – Hướng dẫn cách thao tác từng bước

    Lưu ý: Trong quá trình vẽ AutoCAD, khi dùng lệnh và chọn điểm, ta nhấp chuột trái.

    1. L – Lệnh LINE: Lệnh vẽ đường thẳng

    lệnh line trong CAD

    • Gõ L → Enter
    • Nhấp chuột trái để chọn điểm đầu
    • Chọn điểm tiếp theo → Enter

    Hoặc các bạn có thể chọn điểm đầu và gõ khoảng cách mong muốn vào → Enter

    2. PL – Lệnh PLINE: Lệnh vẽ các đường thẳng liên tục

    lệnh pline

    Tương tự lệnh line chỉ khác là lệnh PL sẽ cho ra các đoạn thẳng liền mạch còn lệnh L thì là các đoạn thẳng rời rạc.

    • Gõ L → Enter
    • Nhấp chuột trái để chọn điểm đầu
    • Chọn điểm tiếp theo → Enter

    3. RO – Lệnh ROTATE: Lệnh xoay đối tượng

    lệnh rotate trong CAD

    • Gõ RO → Enter
    • Nhấp chuột trái quét vùng hoặc chọn đối tượng cần xoay → Enter
    • Chọn điểm cơ sở làm gốc xoay
    • Nhập góc xoay (ví dụ: 90) → Enter

    4. M – Lệnh MOVE: Di chuyển đối tượng

    lệnh move trong CAD

    • Gõ M → Enter
    • Nhấp chuột trái quét vùng hoặc chọn đối tượng cần move → Enter
    • Chọn điểm cơ sở làm gốc move
    • Chọn điểm cần đến hoặc nhập khoảng cách → Enter

    5. F – Lệnh FILLET: Lệnh vẽ cung tròn giữa 2 đường thẳng hoặc nối 2 đường thẳng không thẳng hàng với nhau (lệnh bo góc trong CAD)

    lệnh fillet trong CAD

    • Gõ F → Enter
    • Chọn R → Enter
    • Gõ giá trị bán kính cần bo tròn vào (ví dụ: 100) → Enter
    • Chọn đoạn thẳng thứ 1
    • Chọn đoạn thẳng thứ 2 → Enter

    6. C – Lệnh CIRCLE: Vẽ đường tròn

    lệnh circle

    • Gõ C → Enter
    • Nhấp chuột trái bắt điểm tâm đường tròn
    • Nhập bán kính vào (ví dụ: 500) → Enter

    7. CO – Lệnh COPY: Sao chép đối tượng

    lệnh copy trong CAD

    • Gõ CO → Enter
    • Quét chọn hoặc chọn đối tượng cần copy → Enter
    • Chọn điểm cơ sở làm gốc để copy
    • Rê chuột về hướng cần copy và nhập khoảng cách cần copy hoặc click chọn điểm cần copy trên bản vẽ → Enter

    8. MI – Lệnh MIRROR: Tạo đối tượng đối xứng qua trục

    lệnh mirror trong CAD

    • Gõ MI → Enter
    • Quét chọn hoặc chọn đối tượng cần tạo đối xứng → Enter
    • Chọn điểm đầu trục sao chép
    • Chọn điểm cuối trục sao chép
    • Enter ( mặc định theo N)
    • Nếu gõ Y → Enter sẽ tạo đối tượng mới và không giữ lại đối tượng cũ

    9. TR – Lệnh TRIM: Cắt xén nét, đối tượng bất kỳ khi giao đối tượng khác

    lệnh trim trong CAD

    • Gõ TR → Enter
    • Gõ Enter 1 lần nữa (ý nghĩa là chọn tất cả đối tượng làm gốc)
    • Nhấp chuột trái vào những đối tượng cần cắt bỏ

    10. ST – Lệnh TEXT STYLE: Tạo kiểu chữ trong AutoCAD

    • Gõ ST → Enter
    • Chọn New và gõ tên kiểu text muốn tạo
    • Cài đặt các thông số kiểu chữ muốn tạo như hình
    • Lưu ý cao độ Height nên để 0
    • Chọn Set Current

    AutoCAD text style

    11. D – Lệnh DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước

    • Gõ D → Enter
    • Hiển thị cửa sổ Dimension Style Manager. Trong cửa sổ gồm 3 mục sau:
      • New: Tạo kiểu kích thước mới
      • Modify: Chỉnh sửa kiểu kích thước đã tạo
      • Set Current: Sử dụng kiểu kích thước vừa tạo xong
    • Để tạo kiểu Dimension (kiểu kích thước) mới, đầu tiên chọn Standard → chọn New (nghĩa là tạo layer mới từ định dạng chuẩn của standard)

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD

    • Tên layer mới ghi theo TEXT200: Tức là sử dụng cho bản vẽ tỷ lệ 1/100

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD

    • Tab Lines: Tùy chỉnh cho đường gióng kích thước. Thiết lập các thông số cơ bản như hình sau (phần tô màu vàng)

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD - Tab Lines

    • Tab Symbols and Arrows: Tùy chỉnh cho ký hiệu dấu ngắt đường gióng hoặc mũi tên. Thiết lập các thông số cơ bản như hình sau (phần tô màu vàng)

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD - Tab Symbols and Arrows

    • Tab Text: Tùy chỉnh ghi chú hoặc giá trị kích thước trên đường gióng. Thiết lập các thông số cơ bản như hình sau (phần tô màu vàng)

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD - Tab Text

    • Tab Primary Units: Tùy chỉnh đơn vị, giá trị sau dấu “,“.Thiết lập các thông số cơ bản như hình sau (phần tô màu vàng)

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD - Tab Primary Units

    • Sau đó nhấn OK
    • Trở lại hộp thoại Dimension Style Manager ban đầu chọn kiểu kích thước vừa tạo → nhấn Set Current

    chỉnh dim trong CAD - Dimstyle AutoCAD - Dimension Style Manager

    12. DLI – Lệnh DIMLINEAR: Gióng kích thước đoạn thẳng dọc hay ngang (ghi kích thước trong CAD)

    lệnh dim trong CAD Dimlinear

    • Cách 1: Chọn biểu tượng lệnh trên thanh công cụ rồi chọn 2 điểm cần gióng kích thước
    • Cách 2: Gõ DLI → Enter rồi chọn 2 điểm cần gióng kích thước

    13. DAL – Lệnh DIMALIGNED: Gióng kích thước nghiêng (ghi kích thước trong CAD)

    lệnh dim trong CAD Dimaligned

    • Gõ biểu tượng hoặc gõ DAL → Enter rồi chọn 2 điểm cần gióng kích thước

    14. LE – Lệnh QLEADER: Lệnh vẽ mũi tên (vẽ mũi tên trong CAD)

    • Gõ LE → Enter
    • Có thể gõ S → Enter để cài đặt thông số cho mũi tên
    • Nếu không cài đặt thì cứ nhấp chuột trái chọn điểm mũi tên trên màn hình
    • Chọn điểm tiếp theo hoặc 2 điểm tiếp theo để tạo mũi tên thẳng hoặc bẻ góc
    • Nhấn phím ESC để thoát lệnh

    vẽ mũi tên trong CAD

    15. SC – Lệnh SCALE: Thay đổi tỉ lệ đối tượng

    lệnh scale trong CAD

    • Gõ SC → Enter
    • Quét chọn hoặc chọn đối tượng cần phóng to/ thu nhỏ → Enter
    • Chọn 1 điểm trên đối tượng làm mốc → Enter
    • Nhập tỷ lệ cần thay đổi vào (vd: 2) → Enter

    16. AL – Lệnh ALIGN: Gá đối tượng dọc theo cạnh bất kỳ

    lệnh align trong CAD

    • Gõ AL → Enter
    • Quét chọn hoặc chọn đối tượng cần gá theo → Enter
    • Chọn điểm 1 trên đối tượng và chọn sang đường thẳng
    • Chọn điểm 2 trên đối tượng và chọn sang đường thẳng
    • Enter
    • Gõ Enter tiếp kết thúc lệnh

    17. MT – Lệnh MTEXT: Ghi văn bản (viết chữ trong CAD)

    lệnh text trong CAD

    • Gõ MT → Enter
    • Chọn 1 điểm bất kỳ trên bản vẽ
    • Gõ H → Enter (để nhập chiều cao chữ cần thiết VD: 200)
    • Nhấp chuột trái quét tạo vùng cần viết chữ và đánh chữ vào
    • Nhấp ra ngoài hoặc chọn close text editor để kết thúc lệnh

    18. B – Lệnh BLOCK: Tạo block

    lệnh block trong CAD

    • Quét chọn các đối tượng cần tạo block
    • Gõ B → Enter
    • Nhập tên block
    • Chọn Pick point và chọn điểm gốc tọa độ trên đối tượng
    • Bỏ tick “Open in block editor” và chọn OK

    VD: như hình dưới vẽ 1 khung bảng hiệu và gõ text chữ bên trong. Tạo block cho 2 đối tượng trên thành 1 khối.

    19. X – Lệnh EXPLODE: Rã block (phá block trong CAD)

    • Chọn block cần rã gõ X → Enter

    20. LA – Lệnh LAYER: Tạo đặc tính nét vẽ

    lệnh layer trong CAD

    • Gõ LA → Enter
    • Hiển thị hộp thoại layer properties manager
    • Chọn new layer nhập tên nét vẽ
    • Nhập các đặc tính cần thiết vào

    21. H – Lệnh HATCH: Tạo mặt cắt hoặc tô nền đối tượng

    lệnh hatch trong CAD

    Cách 1: Đối với đối tượng rời rạc

    • Gõ H → Enter
    • Chọn Pick Point và chọn điểm nằm giữa trong khu vực được bao quanh bởi các nét rời rạc.
    • Chọn hình dạng tô Pattern
    • Setup thuộc tính trong bảng properties
    • Chọn Close Hatch Creation hoàn thành lệnh

    Cách 2: Đối với đối tượng liền khối

    • Gõ H → Enter
    • Chọn Select và đối tượng cần tô
    • Chọn hình dạng tô Pattern
    • Setup thuộc tính trong bảng properties

    Chọn Close Hatch Creation hoàn thành lệnh

    22. MA – Lệnh MATCHPROP: Sao chép thuộc tính đối tượng

    • Gõ MA → Enter
    • Chọn đối tượng mẫu muốn sao chép theo
    • Chọn đối tượng cần sao chép

    23. Ar – Lệnh ARRAY: Tạo nhiều đối tượng giống nhau theo khoảng cách định sẵn

    lệnh array trong CAD

    • Gõ AR → Enter
    • Quét chọn đối tượng cần tạo → Enter
    • Dòng command lệnh sẽ có 3 tùy chọn
      • Rectangular array: nhân bản các đối tượng theo hình chữ nhật
      • Path: Nhân bản các đối tượng theo đường cong bất kỳ
      • Polar array: Nhân bản các đối tượng xoay tròn quanh tâm
    • Nhập các khoảng cách và số hàng, cột vào
    • Kết thúc lệnh

    Ví dụ: Tạo theo hình chữ nhật nhân bản lên thành 4 hàng, 3 cột

    VII. Video hướng dẫn thao tác các lệnh AutoCAD cơ bản – phần 1

    VIII. Video hướng dẫn thao tác các lệnh AutoCAD cơ bản – phần 2

    IX. Video hướng dẫn thao tác các lệnh AutoCAD cơ bản – phần 3

    X. Template AutoCAD

    Download template Autocad miễn phí tại đây

    XI. Bài tập AutoCAD

    Download bài tập AutoCAD để thực hành các lệnh AutoCAD cơ bản

    XII. Tổng hợp phím tắt AutoCAD (AutoCAD shortcuts & hotkey guide)

    Danh sách tổng hợp các phím tắt AutoCAD để làm việc nhanh hơn và hiệu quả hơn. File PDF shortcuts & hotkey guide này là nguồn tài liệu học AutoCAD của Autodesk 

    Download bảng lệnh tắt trong CAD tại đây

    Font AutoCAD đầy đủ và mới nhất

    Lisp Nam – HVAC15 – Công cụ vẽ ống gió khi triển khai bản vẽ cơ điện chắc chắn phải biết

    Khóa học AutoCAD cơ bản miễn phí cho sinh viên

    DMCA.com Protection Status

    Bạn đang là sinh viên, kỹ sư, quản lý cơ điện đang muốn đột phá kiến thức và tìm hiểu các khóa học tại Trung Tâm Đào Tạo Cơ Điện HTS?

    Tư vấn miễn phí
    error: Content is protected !!

    Mục lục bài viết

    Index